47
TIẾNG VIỆT
Điều chỉnh tấm chân đế để có vết cưa 0°:
 ♦ Nới lỏng hai vít trên tấm chân đế (15).
 ♦ Kéo tấm chân đế (9) về phía trước, xoay đến vị trí 
chính giữa rồi đẩy trở lại về vị trí 0°. 
 ♦ Siết chặt các vít trên tấm chân đế (15).
 ♦ Đậy nắp che bụi lại (4).
 ♦ CẢNH BÁO: Đậy nắp che bụi lại để phòng tránh 
mạt cưa bay vào. Tuy nhiên, khi thực hiện cắt vát, 
hãy nâng hết nó lên.
Điều chỉnh tốc độ: 
 ♦ (SJ60)(Hình A-1): Thanh điều chỉnh tốc độ (3) nằm 
ở trên đỉnh máy cưa. Tăng tốc độ bằng cách trượt 
con lăn từ mức 1 tốc độ thấp đến mức 6 tốc độ cao.
 ♦ (SJ45)(Hình E): Thanh điều chỉnh tốc độ (3) nằm 
ở  trên  đỉnh  công  tắc  máy  cưa.  Đẩy  thanh  điều 
chỉnh tốc độ sang hướng dấu "+" để tăng tốc độ 
và đẩy sang hướng dấu "-" để giảm tốc độ.
 ♦ Tham  khảo  bảng  để  chọn tốc độ thích hợp cho 
phôi  gia  công  cần  cắt.  Tuy  nhiên,  tốc  độ  phù 
hợp có thể khác nhau tùy theo loại hoặc độ dày 
của phôi  gia  công. Nhìn  chung, tốc  độ cao  hơn 
sẽ  cho  phép  bạn  cắt  các  phôi  gia  công  nhanh 
hơn nhưng tuổi thọ của lưỡi cưa sẽ bị giảm. 
Phôi gia công cần cắt
Gỗ tốc độ cao
tốc độ trung bình
5-6
3-4
3-6
3-6
1-4
Thép không gỉ
Thép mềm
Nhôm
Nhựa
Tốc độ trên thanh điều chỉnh tốc độ - SJ60 Tốc độ của SJ45
 ♦ CẢNH  BÁO: Nếu  máy cưa  được  vận  hành  liên 
tục ở tốc độ thấp trong một thời gian dài, động cơ 
sẽ bị quá tải và nóng lên.
Bật và tắt máy cưa (Hình A-1, Hình A-2)
 ♦ Để bật máy cưa, ấn công tắc khởi động (1).
 ♦ Nếu muốn vận hành liên tục, hãy ấn công tắc khởi 
động (1) rồi nhấn nút khóa công tắc (2).
 ♦ Để tắt máy cưa, nhả công tắc khởi động. Để tắt 
máy cưa khi đang hoạt động liên tục, ấn công tắc 
khởi động thêm một lần nữa và nhả ra.
Cách sử dụng tính năng Sightline
®
 (Hình F)
 ♦ Sử dụng bút chì để đánh dấu đường cưa.
 ♦ Định vị máy cưa lọng trên đường đã đánh dấu (16).
 ♦ Bạn có thể cưa theo đường cưa một cách dễ dàng 
bằng cách xem trực tiếp từ phía trên máy cưa.
Chế độ cưa (chỉ mẫu SJ60)
 ♦ Điều chỉnh độ lắc giúp lưỡi cưa chuyển động linh 
hoạt  hơn  và  được  thiết  kế  để  cưa  các  vật  liệu 
mềm như gỗ hoặc nhựa. Kiểu cưa lắc cưa nhanh 
hơn nhưng bề mặt cưa trên vật liệu lại kém mịn 
hơn. Máy cưa của bạn có núm điều chỉnh độ lắc. 
Bạn có thể xem cách sử dụng núm này trong phần 
tiếp theo. 
 ♦ Cảnh báo: Tuyệt đối không sử dụng kiểu cưa lắc 
để cưa kim loại.
Núm điều chỉnh độ lắc (Hình G - SJ60)
 ♦ Mẫu SJ60 có bốn chế độ cưa với độ lắc tăng dần:
 ♦ Vị trí 0: dùng để cưa kim loại và nhôm và kim loại 
tấm (không có độ lắc).
 ♦ Vị trí I: dùng để cưa tấm, gỗ cứng, mặt trên phôi 
gia công.
 ♦ Vị trí II: dùng để cưa gỗ dán và nhựa PVC/Loại 
nhựa khác.
 ♦ Vị trí III: dùng để cưa gỗ mềm và cưa nhanh
Để điều chỉnh độ lắc (Hình G):
 ♦ Xoay núm điều chỉnh độ lắc (8) đến vị trí cần thiết.
Cưa
Cầm  chắc  máy  cưa  bằng  cả  hai  tay  trong  khi  cưa 
(Hình H).
Luôn ấn chắc chắn tấm chân đế (9) vào vật liệu được 
cưa. Việc này sẽ ngăn máy cưa nảy, giảm rung đồng 
thời giảm thiểu khả năng vỡ lưỡi cưa.
 ♦ Để lưỡi cưa chạy tự do trong một vài giây trước 
khi bắt đầu cưa.
 ♦ Chỉ tác dụng lực nhẹ lên máy cưa khi đang cưa.
Gợi ý để sử dụng tối ưu
Cưa tấm mỏng
Khi cưa tấm, có thể xảy ra hiện tượng nứt gãy làm 
hỏng bề mặt phôi gia công.  Các lưỡi cưa phổ  biến 
nhất thường có phần răng cưa hướng lên trên, do đó 
nếu tấm chân đế cố định trên bề mặt phôi gia công, 
hãy sử dụng loại lưỡi cưa có răng cưa hướng xuống 
dưới hoặc:
 ♦ Hãy sử dụng lưỡi cưa có răng cưa nhỏ.
 ♦ Cưa từ mặt sau của phôi gia công.
 ♦ Để giảm thiểu hiện tượng nứt gãy, hãy kẹp một 
miếng gỗ nhỏ hoặc gỗ ép ở hai mặt của phôi gia 
công và cưa qua kết cấu lớp này.
Cưa kim loại
Cảnh báo! Không sử dụng máy hút bụi khi cưa kim 
loại. Mạt kim loại sẽ trở nên nóng và có thể gây cháy.
Chú ý rằng cưa kim loại tốn nhiều thời gian hơn cưa gỗ.
 ♦ Sử dụng lưỡi cưa phù hợp để cưa kim loại.
 ♦ Khi cưa tấm kim loại mỏng, hãy kẹp một miếng gỗ 
xuống dưới phôi gia công và cắt qua miếng gỗ này.
 ♦ Tra một lớp dầu dọc đường định cưa.